KIỂM ĐỊNH AN TOÀN QUỐC TẾ

"Trao niềm tin - Nhận giá trị"

ic-hotline.png

0902 85 0708

0963 249 800

Hỗ trợ (24/7) 0902 85 0708

Chủ nhật 23/07/2023 - 17:38:02

Xe nâng hàng là thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Hoạt động kiểm định xe nâng hàng phải tuân thủ theo quy trình kiểm định số QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH. Quy trình kiểm định xe nâng hàng do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chính vì thế xe nâng hàng cần được tiến hành kiểm định theo những quy chuẩn đã được nhà nước quy định để đảm bảo an toàn lao động.

1. CÓ CẦN THIẾT PHẢI KIỂM ĐỊNH XE NÂNG?

Hiện nay, xe nâng hàng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp, nhà kho,...

Những chiếc xe nâng hàng trở thanh phương tiện hỗ trợ người lao động trong các công việc bốc dỡ hàng hóa, đem đến năng suất công việc cao hơn.

Trở thành một phương tiện quan trọng, tuy nhiên, cũng tiềm ẩn trong đó nhiều nguy cơ nguy hiểm cho người vận hành chúng.

Chính vì vậy, mà các phương tiện này rất cần được kiểm định thường xuyên và định kỳ theo đúng quy định của nhà nước, để đảm bảo không xảy ra các tai nạn lao động. 

Ngoài ra, việc kiểm định xe nâng còn là bằng chứng pháp lý cho khách hàng và cho đơn vị bảo hiểm.

Khi kiểm định phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;

- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;

- Kiểm tra kỹ thuật- thử không tải;

- Các chế độ thử tải- phương pháp thử;

- Xử lý kết quả kiểm định.

Xem thêm: Dịch vụ kiểm định xe nâng

2. TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH XE NÂNG

2.1 Tiêu chuẩn an toàn xe nâng

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong kiểm định xe nâng

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm định xe nâng được sử dụng trong quá trình kiểm định an toàn phải được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép.

QCVN 25:2015/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng từ 1.000 kG trở lên

QCVN 22:2010/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị tháo dỡ

QCVN 13:2011/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng

QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn xe nâng hàng

TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng – Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật

TCVN 4755:1989, Cần trục, yêu cầu an toàn đối với hệ thống thủy lực

TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ, cẩu container – Yêu cầu an toàn

TCVN 5179:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu thử nghiệm thiết bị thủy lực về an toàn

TCVN 7772:2007, Xe máy và thiết bị thi công di động. Phân loại

Có thể kiểm định xe nâng hàng với các chuẩn của nước ngoài nhưng không được thấp hơn mức quy định trong nước.

2.2 Thời hạn kiểm định xe nâng hàng là bao lâu

Đối với xe nâng hàng chưa từng được sử dụng trong thời gian dài thì có thời hạn kiểm định là 2 năm.

Đối với những loại xe nâng hàng được sử dụng từ 10 năm trở lên thì thời hạn kiểm định định kỳ của xe là 1 năm.

Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp nhà sản xuất xe nâng có kiến nghị rút ngắn thời hạn kiểm định xe lại thì cần tiến hành thực hiện theo. Kiểm định viên phải nêu lý do khi thời gian kiểm định ngắn hơn trong biên bản kiểm định. 

Thời hạn xe nâng được quy định theo chuẩn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, vì vậy cần thực hiện theo  đúng quy chuẩn ấy. 

3. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT XE NÂNG

3.1 Chuẩn bị kiểm định

Thứ nhất, trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

Thứ hai, kiểm tra hồ sơ:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị.

- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

 Đánh giá kết quả kiểm tra hồ sơ: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định nêu trên. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

Thứ ba, chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

Thứ tư, xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

3.2 Tiến hành kiểm định

Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:

Trong quá trình kiểm tra, vị trí kiểm định phải đảm bảo: mặt bằng thông thoáng, đủ ánh sáng; nền móng cứng vững, phải có biện pháp cảnh báo, hướng dẫn và bảo đảm an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

Kiểm tra việc ghi nhãn:

- Mã hiệu, chủng loại, hình dáng kích thước…;

- Số động cơ, số khung, số xuất xưởng phù hợp với quy định của nhà sản xuất.

Khung, sàn, thân vỏ, đối trọng:

- Khung xe không được thay đổi kết cấu so với hồ sơ kỹ thuật, không cong vênh, nứt gãy;

- Sàn, bệ phải được định vị chắc chắn với khung;

- Thân vỏ: Không vỡ, rách và định vị chắc chắn;

- Đối trọng: theo đúng hồ sơ nhà chế tạo, không bị biến dạng, cong vênh, nứt vỡ, được cố định chắc chắn.

Buồng lái:

- Buồng lái: mái che và khung bảo vệ chắc chắn;

- Bàn đạp ga, phanh, côn: không bị biến dạng và đầy đủ theo đúng hồ sơ kỹ thuật.

Thiết bị công tác:

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của khung nâng; khung đỡ; khung tựa: theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không bị biến dạng, cong vênh, rạn nứt, được cố định chắc chắn;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ cấu mang tải: không bị biến dạng, cong vênh, rạn nứt, được cố định chắc chắn;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xích nâng hạ: theo quy định của nhà chế tạo;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật puly, trục cố định pul: theo quy định của nhà chế tạo.

Hệ thống thủy lực:

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật xy lanh nâng hạ khung, xi lanh nghiêng khung, xy lanh điều chỉnh khoảng cách càng nâng... không bị biến dạng: không bị rò rỉ dầu thủy lực;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật hệ thống đường ống dẫn dầu thủy lực, đầu nối: không bị bẹp, nứt, không rò rỉ và được cố định chắc chắn.

Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, quan sát:

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, số lượng, vị trí lắp đặt của các hệ thống (đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gương quan sát)

Hệ thống di chuyển:

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh xe: vành không biến dạng, không rạn, nứt. Lốp đủ áp suất theo quy định của nhà chế tạo, không phồng rộp, nứt, vỡ, độ mòn theo quy định của nhà chế tạo;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cầu xe: đầy đủ theo hồ sơ kỹ thuật, không bị đứt gãy, biến dạng.

Hệ thống phanh:

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống phanh: Bàn đạp, cần phanh, đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật và các bất thường khác, đáp ứng các quy định tại các mục trên và các quy định của nhà chế tạo.

Kiểm tra kỹ thuật:

Thử nghiệm không tải:

Cho xe hoạt động không tải và kiểm tra hoạt động của các hệ thống, cơ cấu:

- Hệ thống thủy lực: kiểm tra và đánh giá theo TCVN 5179:1990;

- Hệ thống tín hiệu: kiểm tra và đánh giá theo 2.1.8 QCVN 13: 2011/ BGTVT.

+ Đèn chiếu sáng: đo cường độ chiếu sáng và đánh giá theo hồ sơ kỹ thuật.

+ Đèn tín hiệu: Đèn xi nhan có tần số nháy từ 60 đến 120 lần/phút (Từ 1 đến 2Hz); Khi quan sát bằng mắt, phải phân biệt tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 m đối với đèn phanh, đèn xi nhan và khoảng cách 10m đối với đèn tín hiệu khác, trong điều kiện ban ngày.

+ Còi điện, còi lùi: đo âm lượng toàn bộ ở khoảng cách 2m tính từ đầu xe, cao 1, 2 m không nhỏ hơn 90 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).

- Hệ thống di chuyển: kiểm tra, đánh giá theo 2.1.3 QCVN 13:2011/BGTVT, các đường ống dẫn dầu, thùng chứa hoạt động bình thường, bơm và động cơ thủy lực của hệ thống truyền lực di chuyển phải hoạt động bình thường.

- Hệ thống phanh: kiểm tra, đánh giá theo 2.1.6 QCVN 13:2011/BGTVT.

+ Đối với xe nâng có vận tốc di chuyển lớn nhất v ≥20 km/h: Thử ở vận tốc 20 km/h.

+ Đối với xe nâng có vận tốc di chuyển lớn nhất v < 20 km/h: Thử ở vận tốc lớn nhất theo hồ sơ kỹ thuật.

+ Đối với xe nâng bánh lốp yêu cầu về quãng đường phanh được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1: Quãng đường phanh của xe nâng

Trọng lượng của xe nâng (Kg)

Quãng đường phanh (m)

m≤32.000

S ≤ v2/150 + 0, 2(v + 5)

m>32.000

S ≤ v2/44 + 0, 1 (32 - v)

m: trọng lượng của xe nâng (kg); s quãng đường phanh (m); v vận tốc xe nâng (km/h)

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế; Đáp ứng các quy định tại mục 8.2.

Các chế độ thử tải - Phương pháp thử:

Thử tĩnh:

- Tải trọng thử: 125% SWL hoặc bằng 125 % Q(sd), trong đó:

+ SWL: tải trọng làm việc an toàn của thiết bị;

+ Q(sd): tải trọng sử dụng theo yêu cầu của cơ sở không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị.

- Tải trọng thử được nâng ở độ cao 100mm đến 200mm so với mặt đất. Tải trọng thử có trọng tâm tải nằm trong giới hạn cho phép.

- Thời gian thử tải: 10 phút.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 phút tải trọng thử không bị trôi, kết cấu kim loại không có vết nứt hoặc biến dạng vĩnh cửu.

Thử động:

- Tải trọng thử: 110% SWL hoặc bằng 110% Q(sd).

- Cho xe nâng hàng nâng, hạ tải trọng thử 3 lần. Kiểm tra kết cấu kim loại, hệ thống thủy lực.

- Cho xe nâng di chuyển tiến, lùi, quay, kiểm tra hệ thống di chuyển.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi tải trọng thử không bị trôi, kết cấu kim loại không có vết nứt hoặc biến dạng vĩnh cửu; Hệ thống thủy lực không bị rò rỉ, nứt; Hệ thống di chuyển hoạt động bình thường.

Thử phanh tay:

Tải trọng thử: 100% SWL, cho xe đỗ trên dốc với độ dốc tối thiểu 20% hoặc độ số tối đa theo quy định trong hồ sơ kỹ thuật, kéo phanh tay, kiểm tra sự dịch chuyển của xe nâng trong thời gian 01 phút.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong thời gian thử, thiết bị không bị trôi.

3.3 Xử lý kết quả kiểm định

Bước 1: Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

Bước 2: Thông qua biên bản kiểm định:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

Bước 3: Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

Bước 4: Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

Bước 5: Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

- Khi thiết bị có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

- Khi thiết bị có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước 1,2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.

4. ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH XE NÂNG

Kiểm định xe nâng luôn được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú trọng, mỗi đơn vị sử dụng và khai thác các loại xe nâng hàng, nâng người phải đáp ứng đầy đủ các quy định do nhà nước ban hành. Hiện nay, có khá nhiều các đơn vị hoạt động về lĩnh vực kiểm định an toàn thiết bị, máy móc tuy nhiên để chọn ra một đơn vị kiểm định xe nâng chất lượng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Công ty Kiểm Định An Toàn Quốc Tế là một trong những công ty được nhiều doanh nghiệp tin tưởng mà lựa chọn với nhiều ưu điểm nổi bật như:

4.1 Đội ngũ & trang thiết bị

Các trang thiết bị được sử dụng trong quá trình công tác của công ty Kiểm Định An Toàn Quốc Tế luôn được chú trọng đầu tư, kiểm tra và nâng cấp không ngừng nhằm đáp ứng các yếu tố kiểm tra chính xác nhất.

Đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên của chúng tôi được đào tạo và tập huấn liên tục, nhằm đáp ứng 100% năng lực làm việc xuyên suốt, giúp hoàn thành tốt các yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

4.2 Chi phí tối ưu

Chi phí kiểm định xe nâng đã được Nhà nước quy định mức giá tối thiểu theo thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH dựa trên tải trọng nâng của xe mà đơn vị chế tạo đã công bố.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chi phí kiểm định xe nâng có thay đổi. Liên hệ ngay qua số 0963.249.800 để được báo giá kiểm định xe nâng nhanh nhất.

Công ty Kiểm định An Toàn Quốc Tế với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm định an toàn xe nâng cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu và hiệu quả nhất.

Với phương châm làm việc “ Trao niềm tin – Nhận giá trị”, chúng tôi tự tin khẳng định là trung tâm kiểm định an toàn hàng đầu được nhiều đơn vị, tổ chức chọn lựa là đơn vị đối tác. Sự hài lòng của quý khách chính là thước đo quan trọng đánh giá năng lực của công ty chúng tôi.

Liên hệ ngay: 0963.249.800 – 0902.850.708 (24/7) để được hỗ trợ nhanh nhất.